- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
Thay thế kháng sinh đường ruột.
Phòng chống tiêu phân lỏng.
Tăng độ dày vỏ trứng.
Giảm tiêu tốn thức ăn.
THANH PHẨN: Trong 1 lít
Lactic acid
Formic acid
Propionic acid
Protein từ dịch nằm men Saccharomyces cerevisie
Monobputyrin. Ammonium Formate. Monoiaurin, Ammonium
Propionate, dung dịch sorbitol vừa đủ.
CÔNG DỤNG: Tăng sức để kháng, chống siress, giảm mùi hồi, phòng tiều
chảy. làm chắc và dày vỏ trứng trên gia cầm.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DŨNG: Liêu chung cho gà. vịt, cút, heo con, heo thịt
và heo giống
Tăng sức để kháng trong giai đoạn úm trên gia cằm hoặc heo mới sinh: 1
ml / lít nước hoặc 1 mi / 10 kg thể trọng. Dùng liên lục.
Chống stress do nắng nóng, tiêm phòng trong giai đoạn nuôi thịt 2 mi / lít
nước hoặc 1 ml / 5 kg thể trọng, dùng liên tục 5 ~ 7 ngày.
Tăng tỉ lệ đẻ trứng, tăng khả năng tiết sữa: 1 mi / lít nước hoặc 1 ml / 10 kg
thể trọng. Dùng liên tục suối giai đoạn đẻ trửng trên gả và giai đoạn nuôi
con trên heo nải.
ĐẶC ĐIỂM:
Gà, vịt, cút con và gà, vịt, cút thịt:
- Tăng sức đề kháng trong giai đoạn úm gia cẩm con.
- Tăng cường sức kháng bệnh. chồng stress do nẵng nóng. tiềm phỏng.
chuyển chuồng.
- Giảm mùi hôi. giúp ngăn chặn bệnh hồ hấp (CRD) trên gà. vịt, cút thịt.
Gà vịt cút đề:
- Tăng tỉ lệ đẻ trửng, vỏ trửng dày, chắc.
- Giảm mùi hôi. giúp ngăn chặn bệnh hồ hấp (CRD) trên gà đẻ.
Heo con, heo thịt Tăng trọng nhanh. ngản chặn bệnh tiều chảy heo con,
chồng stress do nắng nóng. tiềm phẳng
Heo giống: Nâng cao khả năng sinh sản, tăng khả năng tiết sữa.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho thú mẫn cảm với thuốc.
THỜI GIAN NGỮNG THUỐC: Thịt: 0 ngày: Trứng: 0 ngày.
BẢO QUẢN: Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 301C.